Chia sẻ rất chân thực ngay sau khi học xong môn này:
Chia sẻ rất chân thực ngay sau khi học xong môn này:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu kế toán sau:
Trong tháng 8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Cuối kỳ đơn vị xác định được trong kỳ có 150 sản phẩm X, 250 sản phẩm Y hoàn thành nhập kho; giá trị thành phẩm chế dở của X: 40 triệu đồng, của Y là 20 triệu đồng.
- Xác định giá của những tài sản tăng trong tháng 8
- Lập bảng tính các khoản trích theo lương
- Tính giá thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm X, Y tạo ra trong kỳ kế toán theo 2 phương pháp: theo khoản mục chi phí và theo yếu tố chi phí
- Xác định số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 8
- Xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối tháng 8.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp LIFO
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTTT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán có tài liệu sau:
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán tiền cho đơn vị bán, giá mua chưa có thuế là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt là 500.000 đ
2. Trả nợ cho người bán 5.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3. Vật liệu xuất kho sử dụng cho
5. Sản phẩm sản xuất hoàn thành được nhập kho thành phẩm : 1000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 500.000đ
6. Xuất bán 500 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế bằng 1,4 giá thành, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
Yêu cầu 1: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán tiền cho đơn vị bán, giá mua chưa có thuế là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt là 500.000 đ
2. Trả nợ cho người bán 5.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3. Vật liệu xuất kho sử dụng cho
5. Sản phẩm sản xuất hoàn thành được nhập kho thành phẩm: 1000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 500.000đ
6. Xuất bán 500 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế bằng 1,4 giá thành, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu 2: Lập bảng cân đối kế toán
Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản tại Doanh nghiệp A như sau:
Tài khoản nguyên vật liệu 58.800 trong đó vật liệu chính 40.800; vật liệu phụ:18.000
TK hàng mua đang đi đường 23.500 trong đó vật liệu chính 17.500; công cụ dụng cụ:6.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (đơn vị:1.000 đồng)
Doanh nghiệp A có số dư các tài khoản đầu tháng 1 năm 200X như sau:
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh kế phát sinh như sau:
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
1. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng được khách hàng chấp nhận, giá vốn 30.000, giá bán 180.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT), khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại ghi nợ.
2. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 20.000, quản lý doanh nghiệp 30.000
3. Hao mòn TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
4. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ là lương cơ bản)
5. Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng 10.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT), bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT) đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán
Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản và Báo cáo kết quả kinh doanh
Tại DN có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
Các TK khác có số dư (xxx) hoặc không có số dư.
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Biết rằng tổng số chi phí cải tiến kỹ thuật trong kỳ doanh nghiệp dự kiến phân bổ dài hạn.
Công ty sản xuất XYZ có số liệu như sau (ĐVT 1.000 đ):
Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán như sau:
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Tham khảo thêm: Sách nguyên lý kế toán ứng dụng
Tại một doanh nghiệp ABS có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
Cho tình hình tại công ty XYZ trong tháng 10/N như sau (đvt:1.000 đồng)
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
a. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
TK 152 : 3.600.000 trong đó: (Chi tiết 2.400.000đ, 1000kg vật liệu chính)
( Chi tiết 1.200.000đ, 3000kg vật liệu phụ)
Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ hợp lý
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính 4.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg, giá mua vật liệu chính 2.450đ/kg, vật liệu phụ 1420đ/kg, chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: vật liệu chính 3.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau :
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho: Nhập sau, xuất trước
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
a. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
TK 152: 2.400.000 (Chi tiết 1000kg)
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá thu mua 2.450/kg, (chưa có thuế giá trị gia tăng), chưa thanh toán cho người bán
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A 3.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau:
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng,
2. Ghi số dư đầu kỳ và phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh vào sơ đồ tài khoản.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất trước.
Tại DN có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
b - Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 20.000, dùng cho quản lý phân xưởng 2.000.
2. Tiền lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm 35.000, quản lý phân xưởng 5.000
3. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (biết rằng các khoản lương được xác định tỷ lệ giữa lương cơ bản và năng suất là 1: 4)
4. Hao mòn TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000
5. Chi phí điện nước mua ngoài 2.100 (đã bao gồm 5% thuế GTGT) đã trả cho người bán bằng chuyển khoản
7. Nhập kho hàng hoá, biết rằng giá trị thành phẩm chế dở cuối kỳ là 5.000
Giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ = 0 + 115.920 - 5.000 = 110.920
Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán
Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản
Download: Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
a. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
Chi tiết 1.200.000đ, 3000kg vật liệu phụ
Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ hợp lý
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính 4.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg, giá mua vật liệu chính 2.450đ/kg, vật liệu phụ 1420đ/kg, chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: vật liệu chính 3.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau:
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước, xuất trước