If you see this message, please follow these instructions:
If you see this message, please follow these instructions:
Là một ứng dụng luyện nghe tiếng Nhật với giao diện đẹp mắt, sẽ kích thích nhu cầu của học viên, tuy nhiên để tải ứng dụng này về máy, trước tiên người dùng phải bỏ ra số tiền mua hàng là 89.000 đồng.
Nhưng, giá trị luôn đi đôi với chất lượng nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm.
Hệ thống các bài luyện nghe, luyện phát âm tiếng Nhật qua phim hoạt hình, ứng dụng này sẽ khiến bạn hứng thú học hơn những ứng dụng luyện nghe thông thường khác, từ đó bạn sẽ học nhiều hơn.
Đặc biệt, giọng đọc của ứng dụng này cũng được đánh giá là khá tốt và rất rõ ràng, không hề khô khan, đây cũng là một yếu tố rất đáng để người dùng ứng dụng bỏ tiền ra sử dụng.
みなさん。れい せんせい。おはよございます /Minasan. Rei sensei. O wa yo gozaimasu/ Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ.
すわってください! /Suwatte kudasai!/ Các em ngồi xuống.
こんにちは 。はじめましょう! /Kon’nichiwa. Hajimemashou!/ Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!
まず出席(しゅっせき)をとります. /Mazu shusseki (shusseki) o torimasu./ Đầu tiên, chúng ta sẽ điểm danh.
Mẫu câu xin vào lớp đơn giản bằng tiếng Nhật
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。/Sensei, sumimasen. Haitte mo īdesu ka. Shitsureishimasu./ Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
先生、遅れいてしまったんです。すみません。/Sensei, okure ite shimatta ndesu. Sumimasen./ Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
Thông thường, người Nhật khi nói câu xin phép đi muộn sẽ kèm theo lý do:
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。/Asa ne bō shitanode, oso (oso) ku natte sumimasen./ Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chotto netsuppokute, hayaku kaera sete itadakemasen ka./ Sensei, em thấy hơi sốt, vậy cô có thể cho em về nhà sớm được không ạ?
約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。/Yakusoku (yakuso ku) ga aru node, haya (Haya) ku ki (kae) tte mo īdesu ka./ Em có một cuộc hẹn, vậy em có thể xin phép về nhà sớm được không ạ?
Câu hỏi kaiwa tiếng nhật 25 bài:Các câu mệnh lệnh trong lớp học
みんなさん。わかりましたか. /Min’na-san. Wakarimashita ka./ Mọi người đã hiểu chưa?
れんしゅうしましょう. /Ren shū shimashou/ Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . /Sugoidesu ne./ Giỏi quá!
はい、わかりました/ いいえ、まだです. /Hai, wakarimashita/ īe, madadesu./ Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
Ngữ pháp câu hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài
ゆっくりしてもらえませんか. /Yukkuri shite moraemasen ka./ Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
もう いちど おねがいします. /Mō ichido onegai shimasu/ Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
やすみましょう!/Yasumimashou!/ Chúng ta nghỉ giải lao nào!
では、今日はここまで。/Dewa, kyō wa koko made./ Hôm nay chúng ta học tới đây thôi
おわりましょう。/Owarimashou/ Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . /Min’na-san, rei./ Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました . /Sensei, dōmo arigatōgozaimashita./ Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.
Minoku Kaiwa sách giao tiếp sơ cấp
Sách luyện tập đối ứng sơ cấp – Nihongo Kaiwa Toreningu
85,000 ₫ Giá gốc là: 85,000 ₫.75,000 ₫Giá hiện tại là: 75,000 ₫.
Tài liệu luyện giao tiếp Kaiwa trong tiếng Nhật
Cùng gửi đến bạn tài liệu NAMERAKA-NA-NIHONGO-KAIWA, giúp các bạn luyện nói trôi chảy như người Nhật. Các bạn có thể tham khảo để nâng cao khả năng đàm thoại, tập phản ứng câu trong giao tiếp nhé…
Xem thêm: Tổng Hợp File Kaiwa 50 bài của Giáo Trình MINANO NIHONGNIHONGO
85,000 ₫ Giá gốc là: 85,000 ₫.75,000 ₫Giá hiện tại là: 75,000 ₫.
Kaiwa tiếng Nhật là gì? Bạn đang luyện kaiwa tiếng Nhật Bản đến trình độ nào rồi? Phương pháp học kaiwa của bạn có đúng không? Mọi thắc mắc của bạn về luyện nghe, giao tiếp, ngữ pháp, từ vựng, hội thoại tiếng Nhật sẽ được Ngoại Ngữ You Can giải đáp trong bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu nhé.
会話(かいわ)là Kaiwa trong tiếng Nhật. Ý nghĩa của cụm từ này là một bài học thoại hay một đoạn hội thoại (danh từ).
Bạn thường nghe người khác nhắc đến việc luyện kaiwa, nghĩa là luyện hội thoại, giao tiếp tiếng Nhật.
Trước khi nghe một đoạn hội thoại Kaiwa hãy xác nhận trước nội dung cuộc trò chuyện, nghĩa của từ vựng. Trong lúc nghe, hãy tưởng tượng bối cảnh cuộc hội thoại, hình ảnh nhân vật, các mối quan hệ… Sau khi nghe xong, xem & nghe lại những đoạn chưa nghe được.
Áp dụng phương pháp Shadowing cầm: Hãy lắng nghe và theo dõi cuộc trò chuyện bằng mắt, đồng thời kiểm tra, xác định rõ những điểm cần lưu ý như: âm dài, ngắt quãng. Sau đó, nghe và lặp lại trong đầu mà không cần phát âm. Phương pháp này rất thích hợp để luyện tập những đoạn giao tiếp nhanh và chứa những mẫu câu bạn không quen thuộc.
Dùng phương pháp “Shadowing nhẩm theo” nghĩa là chỉ cần nhìn vào đoạn hội thoại, lắng nghe và lặp lại ngay tức thì, sau đó lặp lại mà không cần nhìn vào các dòng. Thực hành cách này để nói được với tốc độ tự nhiên.
Mục tiêu của việc luyện tập này là sự trôi chảy, vì vậy bạn không cần biết nội dung của cuộc trò chuyện.
Bạn chỉ cần nhái lại 1 cách trung thực mà không cần nhìn vào đoạn hội thoại, sau đó thực hành cùng một tốc độ, ngữ điệu, ngữ điệu và khoảng dừng.
Hãy vừa Shadowing vừa hiểu được nội dung quan trọng mà không cần nhìn vào đoạn hội thoại. Đồng thời, không thay đổi ngữ điệu mà bạn nhớ khi Shadowing theo nhịp điệu ở Bước 4.
Luyện tập với trí tưởng tượng, nhận thức về bối cảnh giao tiếp thực tế và hình dung tâm trạng của người nói.
Học từ vựng tiếng Nhật hỏi nơi bán hàng
衣類を買いたいのです /Irui o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua quần áo
電気製品を買いたいのです /Denki seihin o kaitai nodesu/– Tôi muốn mua đồ dùng điện
靴を買いたいのです /Kutsu o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua giày
良い品が揃っている店を教えてください /Iishina ga sorotte iru mise o oshietekudasai/ Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ!
安い店を教えてください /Yasui mise o oshietekudasai/ Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ!
紳士服はどこで売っていますか /Shinshi-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ?
婦人服はどこで売っていますか /Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ?
本はどこで売っていますか /Hon wa doko de utte imasu ka/ Sách bán ở đâu ạ?
靴はどこで売っていますか /Kutsu wa doko de utte imasu ka/ Giày dép bán ở đâu ạ?
おもちゃはどこで売っていますか /Omocha wa doko de utte imasu ka/ Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ?
文房具はどこで売っていますか/Bunbōgu wa doko de utte imasu ka/ Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ?
何時に閉店しますか /Nanji ni heiten shimasu ka/ Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ?
化粧品はどこで売っていますか /Keshōhin wa doko de utte imasu ka/ Mỹ phẩm bán ở đâu ạ?
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか /Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka/ Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。/Sensei, sumimasen. Haitte mo īdesu ka. Shitsureishimasu./ Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
みなさん。れい せんせい。おはよございます /Minasan. Rei sensei. O wa yo gozaimasu/: Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ.
すわってください! /Suwatte kudasai!/: Các em ngồi xuống.
こんにちは 。はじめましょう! /Kon’nichiwa. Hajimemashou!/ Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!
まず出席(しゅっせき)をとります. /Mazu shusseki (shusseki) o torimasu./: Đầu tiên, chúng ta sẽ điểm danh.
先生、遅れいてしまったんです。すみません。/Sensei, okure ite shimatta ndesu. Sumimasen./: Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。/Asa ne bō shitanode, oso (oso) ku natte sumimasen./: Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chotto netsuppokute, hayaku kaera sete itadakemasen ka./: Sensei, em thấy hơi sốt, vậy cô có thể cho em về nhà sớm được không ạ?
約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。/Yakusoku (yakuso ku) ga aru node, haya (Haya) ku ki (kae) tte mo īdesu ka./: Em có một cuộc hẹn, vậy em có thể xin phép về nhà sớm được không ạ?
みんなさん。わかりましたか. /Min’na-san. Wakarimashita ka./ Mọi người đã hiểu chưa?
れんしゅうしましょう. /Ren shū shimashou/ Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . /Sugoidesu ne./ Giỏi quá!
はい、わかりました/ いいえ、まだです. /Hai, wakarimashita/ īe, madadesu./ Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
ゆっくりしてもらえませんか. /Yukkuri shite moraemasen ka./ Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
もう いちど おねがいします. /Mō ichido onegai shimasu/ Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
やすみましょう!/Yasumimashou!/ Chúng ta nghỉ giải lao nào!
では、今日はここまで。/Dewa, kyō wa koko made./ Hôm nay chúng ta học tới đây thôi!
おわりましょう。/Owarimashou/ Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . /Min’na-san, rei./ Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました. /Sensei, dōmo arigatōgozaimashita./ Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.
Bạn có thể tự luyện tập với bạn bè, thầy cô hoặc tham gia các khóa học tiếng Nhật trực tuyến, tham gia các câu lạc bộ tiếng Nhật, gặp gỡ người Nhật …
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các ứng dụng giao tiếp tiếng Nhật để ghi âm và kiểm tra cách phát âm của mình.
Đây là cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả nhất mà không tốn quá nhiều chi phí, chưa kể bạn có thể chủ động cho việc học của mình ở bất cứ đâu.
Hãy lên kế hoạch và phân chia thời gian để luyện tập đều đặn hàng ngày từ 1 đến 2 tiếng tùy theo phạm vi nhu cầu học tập của bạn.
Hôm sau ôn lại kiến thức buổi trước rồi luyện bài mới. Cuối tuần, hãy xem lại xem mình đã luyện nói những gì trong 7 ngày và ghi nhớ một cách tổng quát.
Đối với kỹ năng nghe: chỉ có nghe nhiều mới có thể cải thiện kỹ năng này, tận dụng mọi khả năng sẵn có để đôi tai nhạy bén với tiếng Nhật thông qua Internet, phim ảnh, du lịch và tán gẫu với người khác.
Đối với kỹ năng nói: Bắt đầu luyện nói bằng những câu ngắn với những câu cơ bản nhất. Tăng dần lên với những đoạn hội thoại từ đơn giản đến khó.
Nghe và trả lời câu hỏi cũng là một cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả và thú vị: Khi nghe một câu hỏi, bắt buộc bạn phải hiểu và hình dung trong đầu cách sắp xếp các câu trả lời theo bố cục hợp lý.
Điều này sẽ cung cấp cho bạn khả năng phản ứng nhanh chóng.