Bảo trì tiếng Anh là gì? Bảo trì trong tiếng Anh được gọi là “maintenance”, có cách đọc phiên âm là /ˈmeɪntənəns/.
Bảo trì tiếng Anh là gì? Bảo trì trong tiếng Anh được gọi là “maintenance”, có cách đọc phiên âm là /ˈmeɪntənəns/.
Như bạn có thể thấy, tôi không có bất kỳ thiết bị để bảo vệ bản thân và tôi thậm chí không mặc quần áo lao động.
Namtrung Safety – Địa chỉ phân phối quần áo bảo hộ lao động hàng đầu hiện nay chính xác là cái tên bạn không thể bỏ qua. Với kinh nghiệm gần 20 năm trong lĩnh vực cung ứng đồ bảo hộ lao động, là đối tác của nhiều khách hàng lớn như: Posung, Cannon,… Nam Trung xứng đáng là địa chỉ “vàng” cho các doanh nghiệp.
Các mẫu quần áo bảo hộ được Nam Trung cập nhập liên tục, đảm bảo đáp ứng được tất cả nhu cầu của quý khách hàng. Để tham khảo chi tiết, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với công ty qua hotline: 0933.911.900 – 0932.911.900 để được tư vấn miễn phí
防护服(套) 防護服(套) Fánghù fú (tào) Protective Clothing
tổng chi phí trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ tổng chi phí sang Tiếng Anh.
Chúng tôi đang xem xét những người có quyền ra vào, không ngoại trừ nhân viên bảo trì.
We are looking at others who had access, not limited to the maintenance staff.
Bảo trì (tiếng Anh: Maintenance) là hoạt động chăm sóc kĩ thuật, điều chỉnh, sửa chữa hoặc thay thế một hoặc nhiều chi tiết hay cụm chi tiết máy.
Bảo trì trong tiếng Anh là Maintenance.
Bảo trì là hoạt động chăm sóc kĩ thuật, điều chỉnh, sửa chữa hoặc thay thế một hoặc nhiều chi tiết hay cụm chi tiết máy nhằm duy trì hoặc khôi phục các thông số hoạt động, bảo đảm máy móc thiết bị hoạt động với năng suất, tốc độ, tải trọng đã xác định trước.
kỹ thuật viên bảo trì, thợ sửa chữa
Thợ bảo trì là những người chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành các thiết bị, máy móc, hệ thống trong các nhà máy, xí nghiệp, tòa nhà, khu chung cư, hoặc các hộ gia đình.
Quần áo bảo hộ trong tiếng anh là Protective Clothing: /prəˈtektɪv ˈkloʊðɪŋ/. Trong trường hợp này, quần áo bảo hộ lao động vẫn được hiểu là trang phục để bảo vệ thân thể của người lao động khỏi ảnh hưởng của môi trường nguy hiểm. Hầu hết các ngành công nghiệp đều sử dụng quần áo bảo hộ lao động.
Ngoài quần áo bảo hộ, đồ bảo hộ lao động còn bao gồm rất nhiều trang thiết bị khác như: Mũ bảo hộ, bịt tai, kính bảo hộ, giày bảo hộ… Vậy những từ này tiếng anh là gì? Dưới đây là một số từ vựng tiếng anh liên quan đến an toàn lao động:
– Khi đề cập đến bảo trì, nhiều doanh nghiệp cho rằng đối tượng bảo trì bao gồm máy móc thiết bị của nhà xưởng. Nhưng nếu hiểu một cách toàn diện thì hoạt động bảo trì phải được quan tâm ở tất cả các bộ phận liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
– Đối tượng của bảo trì bao gồm nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, máy móc thiết bị sản xuất, thang máy, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống máy phát điện, thậm chí cả căng tin và nhà vệ sinh công cộng.
Bảo trì bao gồm các hình thức sau:
– Bảo trì hiệu chỉnh thực chất là việc sửa chữa, hoạt động này được tiến hành khi máy móc, thiết bị ngừng hoạt động.
Ví dụ: Động cơ điện không khởi động, băng tải bị rách hay trục bị gẫy. Trong trường hợp này bộ phận bảo trì ghi lại những sự cố và tiến hành sửa chữa cần thiết. Về lí thuyết, nếu doanh nghiệp chỉ làm công việc hiệu chỉnh thì sẽ là vô nghĩa khi thiết bị đã hỏng và cần được sửa chữa.
• Tận dụng tối đa thời gian sử dụng máy
• Giảm đầu tư ban đầu, không cần có xưởng bảo trì
• Có thể dẫn tới hư hỏng toàn bộ và phải thay thế máy mới
• Thụ động, lịch trình sản xuất không được đảm bảo
• Chi phí sửa chữa cao về nhân lực và phụ tùng thay thế.
– Bảo trì dự phòng là tổng hợp các biện pháp tổ chức, kĩ thuật về bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa, được tiến hành theo chu kì sửa chữa và theo kế hoạch nhằm hạn chế sự hao mòn, ngăn ngừa sự cố máy móc thiết bị, đảm bảo thiết bị luôn hoạt động trong trạng thái bình thường.
– Trái ngược với bảo trì hiệu chỉnh, bảo trì dự phòng được tiến hành trước khi cần sửa chữa và nhằm giảm thiểu khả năng bị gián đoạn sản xuất. Bảo trì dự phòng bao gồm:
• Thiết kế và lắp đặt thiết bị đúng yêu cầu kĩ thuật
• Định kì kiểm tra nhà máy và thiết bị để ngăn ngừa những hỏng hóc trước khi chúng xảy ra.
• Lập kế hoạch sửa chữa nhỏ, vừa và lớn
• Điều chỉnh các bộ phận và tổ hợp máy
• Chăm sóc, bảo dưỡng các thiết bị
• Tra dầu mỡ đúng qui định, lau chùi, sơn nhà xưởng và thiết bị
• Dự phòng trước những sự cố có thể xảy ra thông qua công tác dự báo
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Quản trị tác nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân) Nguồn: vietnambiz.vn
Quần áo bảo là gì? Trong tiếng anh, tiếng trung, tiếng nhật là gì ? là thắc mắc của không ít bạn đọc khi tìm hiểu về trang thiết bị bảo hộ lao động này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời chính xác cho thắc mắc trên. Khám phá ngay nhé!
Quần áo bảo hộ là loại quần áo được thiết kế riêng cho người lao động, công nhân, kỹ sư. Tùy vào môi trường làm việc mà mỗi loại trang phục được thiết kế chất liệu, cấu tạo và tính năng khác nhau.