Tiếng Trung Trong Công Việc

Tiếng Trung Trong Công Việc

Từ vựng tiếng Trung về Công việc trong nhà

Từ vựng tiếng Trung về Công việc trong nhà

Từ vựng tiếng Nhật thường dùng trong công việc

Sau đây hãy cùng LocoBee tìm hiểu những từ tiếng Nhật thường được sử dụng trong công việc, được chia thành 5 loại: tiền lương, nhiệm vụ, công việc, thời gian và vị trí.

Dưới đây là 5 từ liên quan đến tiền lương.

Dưới đây là 9 từ liên quan đến công việc:

Dưới đây là 8 từ liên quan đến tiền được sử dụng tại nơi làm việc:

Có nhiều từ có nghĩa khó, nhưng chúng là những từ thường được sử dụng. Hiểu rõ ý nghĩa của nó sẽ giúp bạn tiến bộ hơn trong giao tiếp tiếng Nhật khi làm việc.

Dưới đây là 3 từ liên quan đến khoảng thời gian mà bạn sẽ sử dụng trong công việc của mình:

Dưới đây là 8 từ liên quan đến chức danh công việc và đối tác mà bạn nên nhớ:

Trên đây, LocoBee đã giới thiệu tiếng Nhật thường được sử dụng trong công việc, được chia thành các cụm từ và từ. Ở Nhật Bản, có một phong tục tôn trọng nghi thức kinh doanh, vì vậy nếu bạn nhớ nó, bạn có thể được công ty và đối tác kinh doanh đánh giá cao. Vì tất cả chúng đều được sử dụng thường xuyên, bạn nên ghi nhớ ý nghĩa của chúng và cách sử dụng để ứng dụng vào các tình huống khác nhau 1 cách hợp lý nhất nhé!

Tổng hợp các từ vựng tiếng Nhật thường dùng trong công sở Nhật Bản

Học tiếng Nhật miễn phí tại LocoBee với các video học giao tiếp, Minna no Nihongo, thi thử JLPT – Nhanh tay đăng ký thành viên để học mọi lúc mọi nơi, hoàn toàn miễn phí!

(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

Mẫu câu dùng khi kết thúc email hoặc khi nói lời tạm biệt với đối tác

Nhân viên văn phòng thường phải liên lạc với các đối tác kinh doanh qua email. Dưới đây là một số cụm từ được sử dụng như lời kết thúc ở cuối email hoặc khi nói lời tạm biệt.

Cách đọc: Kongo tomo (nanitozo, dozo) yoroshiku onegaiitashimasu.

Đó là cách diễn đạt được sử dụng như lời cuối cùng trong email gửi tới người mà bạn muốn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong tương lai. 何卒(nanitozo) là một từ được sử dụng để nhấn mạnh sự chân thành, vì vậy bạn có thể truyền đạt ý nghĩ của mình một cách mạnh mẽ hơn bằng cách thêm nó vào.

Cách đọc: O isogashi tokoro o jikan o itadakimashite, makotoni arigatoogozaimashita.

Nó được sử dụng khi nói lời tạm biệt với người đã dành thời gian quý báu cho bạn. Ngay cả khi bạn được đối phương mời đến, thể hiện lòng biết ơn vẫn cần thiết.

Lưu ý về cách viết người nhận trong email công việc

Các câu chào hỏi thường dùng trong môi trường công sở

Chào hỏi là cách giao tiếp cơ bản nhất mà bạn luôn nên nhớ khi bắt đầu đi làm tại công ty, đặc biệt là tại các công ty coi trọng lễ nghi như các công ty Nhật Bản. Điều quan trọng là phải nhớ những cách diễn đạt lời chào nào sẽ được sử dụng cho từng tình huống, vì vậy đây là một số cách chào hỏi thường được sử dụng tại nơi làm việc.

“Ohayougozaimasu” là câu chào được sử dụng khi bạn đến làm việc vào buổi sáng. Tuy nhiên, nhiều nơi làm việc sử dụng nó ngay cả khi họ đến làm việc vào buổi chiều, chỉ cần đó là lần đầu tiên gặp mặt trong ngày của họ với mọi người.

Cách đọc: Otsukaresama desu (Otsukarasusama deshita)

“Otsukaresama desu (Otsukarasusama deshita)” là một câu mở đầu để tạo điều kiện thuận lợi cho các mối quan hệ của con người và có thể được sử dụng trong bất kỳ tình huống nào, nhưng nó thường được sử dụng sau giờ làm việc. Nếu bạn là người đầu tiên đi làm về, hãy sử dụng “お疲れ様でした、お先に失礼します” (Otsukaresamamadeshita, osakini shitsureshimasu). Và nếu người khác nói vậy với bạn khi họ đi về trước, hãy đáp lại là お疲れ様です (Otsukaresamamadesu).

Cách đọc: Gokurou – sama (gokurou -sama desu)

“Gokurou – sama (gokurou -sama desu)” là cụm từ được sử dụng trong tình huống tương tự như “otsukaresama desu” nhưng điểm khác biệt là nó được sử dụng khi cấp trên nói với cấp dưới của mình. Nó có thể được coi là thiếu tôn trọng, vì vậy bạn nên chú ý không được sử dụng nó đối với người ở cấp bậc cao hơn.

Làm việc ở Nhật: 10 cách chào hỏi phù hợp với các tình huống thư tín thương mại tiếng Nhật

Mẫu câu cơ bản tiếng Trung giao tiếp trong công việc

Mẫu câu cơ bản giao tiếp tiếng Trung trong công việc

Tiếng Trung giao tiếp trong công việc rất quan trọng khi bạn công tác trong công ty Trung Quốc.

陈经理, 您好! (Chén jīnglǐ, nín hǎo): Xin chào giám đốc Trần!

王经理, 早上好! (Wáng jīnglǐ, zǎoshang hǎo): Chào buổi sáng, giám đốc Vương!

你能来一下办公室吗? (Nǐ néng lái yí xià bàn gōng shì ma): Anh đến văn phòng một lát được không?

抱歉, 我今天不能上夜班. 家里没有人照看孩子. (Bàoqiàn, wǒ jīntiān bù néng shàng yèbān. Jiālǐ méi yǒu rén zhàokàn háizi): Xin lỗi. Hôm nay tôi không làm ca đêm được. Ở nhà không có ai trông bọn trẻ cả.

你需要我加多长时间的班? (Nǐ xūyào wǒ jiā duōcháng shíjiān de bān): Anh muốn tôi tăng ca thêm bao lâu?

你能晚点儿下班吗?(Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma): Cậu có thể tan ca muộn chút không?

该下班了 (Gāi xiàbānle): Tan ca thôi.

大家作完报告就发到我的邮箱. (Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāng): Tất cả làm xong báo cáo thì gửi vào mail của tôi

我晚点可以吗? 我只会晚一个小时 (wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí.): Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi

很抱歉。明天我没办法早来 (Hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎolái): Rất xin lỗi. Ngày mai tôi không thể nào đến sớm.

我感觉不舒服. 我想我应该休息一下. 我今天早点回家可以吗? (Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma?): Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Liệu tôi có thể xin về nhà sớm được không?

社长正在等您呢 (Shè zhǎng zhèng zài děng nín ne): Trưởng phòng đang chờ anh đấy.

我很喜欢和你一起工作. 但是, 出于个人原因, 我不能再在这里工作了 (Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dànshì, chū yú gèrén yuányīn, wǒ bùnéng zài zài zhèlǐ gōngzuòle): Tôi rất thích làm việc với ngài. Tuy nhiên do một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục làm việc ở đây được nữa

您可以把我薪水加一点吗?(Nín kěyǐ bǎ wǒ xīnshuǐ jiā yīdiǎn ma): Sếp có thể tăng lương cho em một chút được không?

还有谁还没来? (Hái yǒu shuí hái méi lái): Còn ai chưa đến nữa?

人到齐了吗? (Rén dào qí le ma): Mọi người đã đến đủ chưa?

我宣布会议开始! (Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ) :Tôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu!

Nhờ người khác giúp đỡ bằng tiếng Trung khi làm việc

Nhờ đồng nghiệp giúp đỡ bằng tiếng Trung trong công việc

Trong quá trình làm việc, bạn sẽ gặp những rắc rối và cần sự giúp đỡ. Vì vậy hãy trau dồi cho bản thân những mẫu câu thông dụng để nhờ mọi người giúp đỡ khi gặp khó khắn nha!

请给我一杯咖啡. (Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi): Làm ơn cho tôi ly cà phê

麻烦你帮我泡一杯咖啡/ 热茶! (Má fán nǐ bāng wǒ pào yī bēi kā fēi/ rè chá): Phiền cô pha giúp tôi một cốc cà phê/ trà nóng!

能不能帮我泡一杯茶? (Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá): Có thể pha giúp tôi một tách trà không?

给我冲杯咖啡, 好吗? (Gěi wǒ chōng bēi kā fēi, hǎo ma): Có thể pha giúp tôi một tách cà phê được không?

你可以帮我买午餐吗? (nǐ kě yǐ bāng wǒ mǎi wǔ cān ma): Cô có thể mua giúp tôi cơm trưa được không?

你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来? (nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái): Cô có thể phô tô giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?

复印机卡纸了你帮我看一下 (fù yìn jī kǎ zhǐ le nǐ bāng wǒ kàn yí xià): Máy phô tô bị kẹt giấy rồi anh xem giúp tôi với!

你把开会准备的资料复制到这个文件夹里面. (nǐ bǎ kāi huì zhǔn bèi de zī liào fù zhì dào zhè gè wén jiàn jiā lǐ miàn): Cô copy tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp vào trong file này nhé.

Bên trên đây Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn đã tổng hợp chia sẻ đến các bạn những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc. Hy vọng sẽ hữu ích giúp các bạn nâng cao trình độ, đạt hiệu quả trong công việc.

Để chuẩn bị tốt cho một chiếc cv xin việc bằng tiếng Trung thì chúng ta nên biết những từ ngữ liên quan đến cv, hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ HỒ SƠ XIN VIỆC TRONG TIẾNG TRUNG

——————————————————————————————–

1. CV cá nhân 个人简历 /gèrén jiǎnlì/

2. Khái quát tình hình cá nhân 个人概况 /gèrén gàikuàng/

5. Tỉnh/ Thành phố/ Huyện/ Quận省市/城市/县/ 郡 /Shěng shì/chéngshì/xiàn/ jùn/

6. Ngày tháng năm sinh 出生日期 /chūshēng rìqí/

7. Ngày tháng năm sinh 出生年月 /chūshēng nián yuè/

8. Số Chứng minh thư/ Sô Chứng minh nhân dân 身份证号 /shēnfèn zhèng hào/

9. Số Chứng minh thư/ Sô Chứng minh nhân dân 身份证号码 /shēnfèn zhèng hàomǎ/

11. Diện mạo chính trị 政治面貌 /zhèngzhì miànmào/

18. Trình độ ngoại ngữ 外语等级 /wàiyǔ děngjí/

19. Trình độ máy tính 计算机水平 /jìsuànjī shuǐpíng/

20. Trình độ máy tính 计算机等级 /jìsuànjī děngjí/

21. Năng lực ứng dụng máy tính 计算机应用能力 /jìsuànjī yìngyòng nénglì/

25. Kinh nghiệm từng trải 经历 /jīnglì/

29. Sở thích cá nhân 个人爱好/gèrén àihào/

31. Thông tin địa chỉ 通讯地址 /tōngxùn dìzhǐ/

32. Thông tin địa chỉ chi tiết 详细通信地址 /xiángxì tōngxìn dìzhǐ/

33. Địa chỉ liên lạc 联系地址 /liánxì dìzhǐ/

34. Điện thoại liên lạc 联系电话 /liánxì diànhuà/

35. Phương thức liên hệ 联系方式 /liánxì fāngshì/

36. Số điện thoại di động 手机号 /shǒujī hào/

37. Email 电子邮箱 /diànzǐ yóuxiāng/

38. Địa chỉ gia đình 家庭住址 /jiātíng zhùzhǐ/

39. Tự đánh giá bản thân 自我评价 /zìwǒ píngjià/

40. Yêu cầu của bản thân 本人要求 /běnrén yāoqiú/

41. Tình trạng hôn nhân 婚姻状况 /hūnyīn zhuàngkuàng/

42. Thời gian công tác 工作时间 /gōngzuò shíjiān/

43. Do … cơ quan công an thành phố/ tỉnh cấp 由 … 省/市公安局 发证 /yóu… shěng/shì gōng’ān jú fā zhèng/

44. Tên chức vị kỹ thuật 技术职称 /jìshù zhíchēng/

46. Trình độ văn hóa 文化程度 /wénhuà chéngdù/

47. Năng lực cá nhân 个人能力 /gèrén nénglì/

48. Chuyên ngành chính 主修专业 /zhǔ xiū zhuānyè/

49. Trình độ ngoại ngữ 外语水平 /wàiyǔ shuǐpíng/

50. Trường học tốt nghiệp 毕业学校 /bìyè xuéxiào/

51. Thời gian tốt nghiệp 毕业时间 /bìyè shíjiān/

52. Trình độ Tiếng Anh 英语水平 /yīngyǔ shuǐpíng/

53. Trình độ Tiếng Trung 汉语水平 /hànyǔ shuǐpíng/

54. Yêu cầu mức lương 薪水要求 /xīnshuǐ yāoqiú/

55. Yêu cầu mức lương 薪金要求 /xīnjīn yāoqiú/

56. Công việc hiện tại đang làm 现从事工作 /xiàn cóngshì gōngzuò/

57. Nghành nghề hiện tại đang làm 从事行业 /cóngshì hángyè/

58. Công việc mong muốn 欲从事工作 /yù cóngshì gōngzuò/

59. Đơn vị ứng tuyển 应聘单位 /yìngpìn dānwèi/

60. Chức vụ ứng tuyển 应聘职位 /yìngpìn zhíwèi/

61. Thực tiễn công tác xã hội 社会实践 /shèhuì shíjiàn/

62. Mã bưu chính 邮政编码 /yóuzhèng biānmǎ/

63. Bằng cấp, giấy chứng nhận 证书 /zhèngshū/

64. Sở thích 兴趣爱好 /xìngqù àihào/

65. Sở thích ngoài giờ làm việc 业余爱好 /yèyú àihào/

66. Lý lịch công tác 工作简历 /gōngzuò jiǎnlì/

67. Tên công ty 公司名称 /gōngsī míngchēng/

68. Tên chức vụ 职位名称 /zhíwèi míngchēng/

69. Thuộc bộ môn/ ban ngành 所属部门 /suǒshǔ bùmén/

70. Năng lực ngôn ngữ 语言能力 /yǔyán nénglì/

71. Trình độ giáo dục 教育情况 /jiàoyù qíngkuàng/

72. Nền tảng giáo dục 教育背景 /jiàoyù bèijǐng/

73. Quá trình bồi dưỡng/ đào tạo 培训经历 /péixùn jīnglì/

74. Thời gian bồi dưỡng/ đào tạo 培训时间 /péixùn shíjiān/

75. Cơ quan bồi dưỡng/ đào tạo 培训机构 /péixùn jīgòu/

76. Nội dung bồi dưỡng/ đào tạo 培训内容 /péixùn nèiróng/

77. Kỹ năng nghề nghiệp 职业技能 /zhíyè jìnéng/

78. Khen thưởng cá nhân 个人荣誉 /gèrén róngyù/

79. Bằng cấp liên quan 相关证书 /xiāngguān zhèngshū/

81. Trình độ chuyên ngành 专业水平 /zhuānyè shuǐpíng/

82. Trình độ máy tính 电脑水平 /diànnǎo shuǐpíng/

83. Thể trạng sức khỏe 健康状况 /jiànkāng zhuàngkuàng/

84. Quý công ty 贵公司 /guì gōngsī/

87. Người viết đơn 申请人 /shēnqǐng rén/

88. Năm tháng ngày 年月日 /nián yuè rì/

89. Kinh nghiệm làm việc 工作经验 /gōngzuò jīngyàn/

90. Họ tên Tiếng Việt 越文姓名 /yuè wén xìngmíng/

91. Họ tên Tiếng Trung 中文姓名 /zhōngwén xìngmíng/

92. Chức vụ xin tuyển 申请职位 /shēnqǐng zhíwèi/

93. Mong muốn đãi ngộ 希望待遇 /xīwàng dàiyù/

94. Thời gian học tập 就读时间 /jiùdú shíjiān/

95. Từ năm 2008 đến năm 2019 自 2008年至 2019 年 /zì 2008 nián zhì 2019 nián

96. Tình hình chi tiết đã công tác trước đây 以往就业详情 /yǐwǎng jiùyè xiángqíng/

97. Chức vị/ chức vụ 职位 /zhíwèi/

98. Sở trường cá nhân 个人专长 /gèrén zhuāncháng/

99. Người viết đơn ký tên 申请人签名 /shēnqǐng rén qiānmíng/

100. Trình độ Tiếng Trung phổ thông 汉语普通话水平 /hànyǔ pǔtōng huà shuǐpíng/

Dưới đây là một số cụm từ tiếng Nhật thường được sử dụng trong công việc. Bằng cách ghi nhớ các cụm từ được sử dụng thường xuyên, bạn sẽ có thể giao tiếp trôi chảy với cấp trên và đồng nghiệp, giúp công việc diễn ra thuận lợi, trôi chảy hơn.