Mặc dù đề thi chủ yếu đánh giá qua ngữ pháp và đọc hiểu, việc kết hợp luyện nghe và nói cũng rất quan trọng. Bạn cần thực hành nói và viết tiếng Anh thường xuyên để cải thiện khả năng giao tiếp và viết luận.
Mặc dù đề thi chủ yếu đánh giá qua ngữ pháp và đọc hiểu, việc kết hợp luyện nghe và nói cũng rất quan trọng. Bạn cần thực hành nói và viết tiếng Anh thường xuyên để cải thiện khả năng giao tiếp và viết luận.
Mọi người quan tâm file đề cương, đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh thì có thể tải tại đây.
Hy vọng bài viết tổng hợp về đề cương và đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh này sẽ giúp bạn có định hướng ôn tập đúng đắn và đạt điểm cao trong kỳ thi!
Đừng quên tham gia group Tài Liệu Học Tập để lấy đề thi và tài liệu các bạn nhé !
Tìm thông tin cụ thể từ đoạn văn hoặc đoạn văn bản, điền vào các chỗ trống hoặc trả lời câu hỏi liên quan đến chi tiết trong bài đọc.
Tìm và hiểu các từ đồng nghĩa trong bài đọc, từ đó có thể dùng để trả lời các câu hỏi hoặc điền vào các chỗ trống.
Xác định ý chính, thông điệp hay mục đích chính của bài đọc hoặc đoạn văn.
Hiểu và xác định ý nghĩa của các đại từ trong bài đọc, biết chúng đề cập đến đối tượng hoặc ngữ cảnh nào.
Hiểu và suy luận ý nghĩa từ các thông tin đã cho trong bài đọc, không phải thông tin cụ thể.
Để học Tiếng Anh hiệu quả, bạn nên áp dụng ngôn ngữ trong các hoạt động hàng ngày như đọc sách, xem phim, nghe nhạc. Điều này giúp bạn tiếp cận với ngôn ngữ tự nhiên và không khiến việc học trở nên nhàm chán.
Hãy luyện tập thực hành làm bài tập trắc nghiệm, tài liệu ôn thi đánh giá năng lực và làm các đề thi mẫu để nâng cao kỹ năng và tăng cường sự tự tin khi thi.
ĐXT = (2xĐHóa + ĐToán+ ĐAnh ) x 0.75 + ĐUT
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐHóa: điểm bài thi môn Hóa học được lấy từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐToán, ĐAnh: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn Toán học, Tiếng Anh theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Để giúp các thí sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi đánh giá năng lực sắp đến, hôm nay Tailieuhoctap sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức và đề cương và đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh có file pdf đầy đủ. Chúng ta cùng bắt đầu thôi nào!
Xem thêm: Đề thi thử tiếng Anh THPT quốc gia 2024
Ôn thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh cần lưu ý những điểm sau:
So với nội dung kiến thức trong đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023, bài thi Tiếng Anh ĐGNL có 20 câu hỏi trắc nghiệm đã được thu hẹp phạm vi kiến thức. Các câu hỏi trong ĐGNL cũng được thiết kế đơn giản và dễ hiểu hơn, nhằm phù hợp và giúp đỡ đa số học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi.
Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh được chia đều thành 4 dạng bài, mỗi dạng 5 câu, bao gồm:
Đặc biệt, cách hỏi và triển khai đề bài trong bài thi ĐGNL đều là các dạng bài quen thuộc và tương đối tương đồng với các câu hỏi trong đề thi THPTQG.
Xem thêm: Thi đánh giá năng lực là gì
Làm quen với cách diễn đạt lại lời nói của người khác một cách chính xác, bao gồm việc thay đổi thì, đại từ và trạng từ thời gian.
Hiểu và sử dụng đúng các loại câu điều kiện như loại 1, loại 2, loại 3, và loại mạo từ.
Sử dụng các cấu trúc so sánh (so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất) một cách chính xác và linh hoạt.
Sử dụng mệnh đề giả định (subjunctive) trong các trường hợp như mong muốn, yêu cầu, gợi ý, và điều kiện không thực tế.
Sử dụng đúng các động từ phụ định (modals) như can, could, may, might, will, would, shall, should, must, và ought to.
Sử dụng các mệnh đề phủ định (concessive clauses) như “although,” “even though,” “despite,” và “in spite of” để đưa ra ý phủ định trong câu.
Hiểu và sử dụng cấu trúc bị động (passive voice) một cách chính xác và linh hoạt.
Hiểu và sử dụng mệnh đề danh từ (noun clauses) trong các câu phức để thay thế cho danh từ, đại từ, hoặc mệnh đề.
Các thì trong tiếng Anh như quá khứ đơn, hiện tại đơn, tương lai đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành, v.v.
So sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng, v.v.
Các động từ phụ định như can, could, may, might, will, would, shall, should, must.
Các mệnh đề phủ định như “although,” “even though,” “despite,” và “in spite of.”
Các giới từ và cách sử dụng chính xác trong các ngữ cảnh khác nhau.
Các liên từ như “and,” “but,” “or,” “so,” “although,” “because,” v.v.
Các từ chỉ lượng như “some,” “any,” “much,” “many,” “a few,” “a little,” “a lot of,” “most,” “none,” v.v.
Các cụm động từ phân từ như “Having finished,” “Being interested,” “Given the opportunity,” v.v.
ĐXT = (2xĐHóa + ĐToán+ ĐSinh ) x 0.75 + ĐUT
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐHóa: điểm bài thi môn Hóa học được lấy từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐToán, ĐSinh: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn Toán học, Sinh học theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần bài từ vựng: ôn luyện lại phần hoàn thành câu, tìm lỗi sai.
ĐXT = (2xĐHóa + ĐToán+ ĐLý ) x 0.75 + ĐUT
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐHóa: điểm bài thi môn Hóa học được lấy từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐToán, ĐLý: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn Toán học, Vật lý theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.